Liên hệ với chúng tôi :
- Quà tặng Kai's shop - mang đến chất lượng trên từng sản phẩm
- Chúng tôi đặt chất lượng lên trên lợi nhuận
- Chúng tôi không mang đến dịch vụ với giá tốt nhất
- Chúng tôi mang đến dịch vụ chăm sóc khách hàng tốt nhất
Liên hệ với chúng tôi :
Tuổi Tỵ hay còn gọi là tuổi RẮN là con giáp thứ 6 trong 12 con giáp hiện nay. Những người tuổi Tỵ thường có tính cách dũng cảm, dám tiến lên và là người có ý chí tiến thủ rất mãnh liệt.
Hình ảnh con Rắn trong văn hóa người Việt mang ý nghĩa may mắn. Theo quan niệm xưa khi thấy rắn bò vào nhà tức là gia đình sắp có niềm vui. Tuy nhiên, bên cạnh đó loại động vật này cũng đi liền với các mối nguy hại cho con người khi không may đụng phải chúng.
Người tuổi Tỵ sinh năm nào? thuộc mệnh gì theo ngũ hành? là câu hỏi được nhiều người quan tâm. Theo đó, trong phần chia sẻ dưới đây, Gốm sứ Bát Tràng 360 sẽ tổng hợp lại các năm sinh thuộc tuổi Tỵ cho bạn đọc quan tâm tham khảo. Cụ thể người tuổi Tỵ gồm các năm sinh sau:
+ Quý Tỵ (1953) thuộc mệnh Thủy
+ Ất Tỵ (1965) thuộc mệnh Mộc
+ Đinh Tỵ (1977) thuộc mệnh Hỏa
+ Kỷ Tỵ (1989) thuộc mệnh Thổ
+ Tân Tỵ (2001) thuộc mệnh Kim
Tuổi Quý Tỵ thường là những người có nhiều ham muốn, tham vọng khá cao. Tuy nhiên, trong công việc lại chẳng bao giờ làm tới cùng do chán nản, không kiên định. Mặc dù người tuổi này đều là những người có tầm nhìn xa trông rộng, có khả năng tính toán hơn người nhưng nhược điểm là hay bỏ giữa chừng. Do đó, cuộc sống của người tuổi này thời trung vận vẫn khá lận đận, chỉ đủ ăn đủ tiêu, khó có thể dư giả.
Bên cạnh đó, người có năm sinh thuộc tuổi Quý Tỵ cũng có ưu điểm là rất thận trọng, thích làm việc ở những chỗ mà họ được chứng tỏ bản thân, vốn hiểu biết của mình. Cũng vì điều đó mà người tuổi Nhâm Tỵ thường lo sợ mất đi quyền lực đang có, điều này đôi khi vô tình tạo thiện cảm xấu trong mắt người khác.
Một nhược điểm khá lớn của người tuổi Nhâm Tỵ đó là không kiên định, không có chính kiến, lập trường với mục tiêu đã đề ra. Ngoài ra, người tuổi này còn không biết tiết kiệm, chi tiêu khá phung phí, tham vọng quá lớn. Do đó, dễ biến họ thành một con người khác.
– Màu sắc may mắn theo ngũ hành mệnh Thủy: Vàng kim, trắng, lam, đen
– Con số may mắn: 4,9
– Ngày tốt: Thường rơi vào các ngày chủ nhật
Tính cách của người tuổi Ất Tỵ khá dễ gần, họ đa phần là người có chí tiến thủ, có chính kiến. Do đó, cuộc sống về sau của những người tuổi này khá nhàn nhã, của cải đầy đủ. Tuy nhiên, người tuổi Ất Tỵ lại có nhược điểm đó là làm việc không có nguyên tắc. Điều này có thể khiến cho người khác không thấy được sự tin tưởng ở họ. Ngoài ra, chắc hẳn còn có rất nhiều người thắc mắc rằng người tuổi Ất Tỵ sinh năm bao nhiêu? Vậy câu trả lời là người tuổi này sinh năm 1965, theo ngũ hành thuộc mệnh Mộc. Sau đây là một vài thông tin cơ bản về người tuổi này theo ngũ hành.
– Màu may mắn theo mệnh Mộc: Đen, xanh dương, xanh dương nhạt
– Con số may mắn: 3, 8
– Ngày tốt: Chủ nhật
Người tuổi Đinh Tỵ thuộc mệnh Hỏa có năm sinh dương lịch là 1977. Đây là những người có tấm lòng nhân hậu, họ luôn dùng tình cảm chân thành để đối đãi với người khác. Do đó, người tuổi này được nhiều người yêu thích, có mối quan hệ bạn bè rộng rãi. Ngoài ưu điểm đó ra, thì người mệnh Hỏa tuổi Tỵ còn là những người có tài lãnh đạo xuất sắc, họ không thích sự giả dối, phô trương hay màu mè.
Người tuổi Đinh Tỵ thuộc mệnh Hỏa nhìn chung đa phần sẽ có cuộc sống êm đềm, trung niên là thời điểm thăng hoa nhất cả về sự nghiệp lẫn gia đình. Ngoài ra, người tuổi này còn có một đặc điểm làm nên nét tính cách riêng đó là rất thích đi thám hiểm, du ngoạn. Đặc biệt, người nữ thuộc mệnh Hỏa tuổi Tỵ đa phần là người có tài tính toán, đức hạnh và rất giỏi vun vén cho gia đình.
– Màu sắc may mắn theo mệnh Hỏa: Hồng, tím, cam, vàng, nâu
– Số may mắn: 2, 7
– Ngày tốt: Chủ nhật
Ngược lại với các tuổi khác, người tuổi Kỷ Tỵ có một nỗi sợ hãi lớn nhất đó là sợ không thành công, sợ thất bại. Cũng vì thế mà họ luôn muốn mình được mọi người chú ý, là người nổi bật giữa đám đông. Người tuổi Tỵ mạng Thổ là những người thông minh, rất có năng lực trong công việc.
Ngoài ra, người tuổi này còn rất thích lên kế hoạch cho bản thân, rồi cố gắng đạt được nó. Nhìn chung, người tuổi Kỷ Tỵ là những người có được danh lợi từ khá sớm và không biết mưu hại người khác. Đặc biệt, nữ tuổi này thường rất đảm đang, tiết kiệm, luôn vun vén cho mái ấm gia đình.
– Màu may mắn: Vàng, nâu, vàng kim, trắng
– Con số may mắn: 5, 6, 9, 0
– Ngày tốt: Chủ nhật
Người tuổi Tân Tỵ có năm sinh dương lịch là năm 2001, theo ngũ hành thuộc mệnh Kim. Người tuổi này rất có duyên với làm ăn kinh doanh, tài vận tốt. Tuy nhiên, nhược điểm mà người tuổi này nên sửa càng sớm càng tốt đó là rèn luyện tính kiên nhẫn, nhẫn nại. Bởi vì, đặc điểm người tuổi này là nóng tính, khó kiềm chế được cảm xúc, do đó về lâu dài rất dễ xảy ra xung đột. Kiềm chế được nóng tính sẽ giúp người tuổi Tân Tỵ rất nhiều trong các mối quan hệ bạn bè, xã hội, trong việc làm ăn, kinh doanh.
Các thông tin cơ bản dựa theo ngũ hành mệnh Kim tuổi này:
– Màu may mắn tuổi Tân Tỵ nên sử dụng nhiều: Vàng, trắng, xám, bạc
– Con số may mắn: 1, 4, 9
Hiểu được “Người tuổi Tỵ sinh năm bao nhiêu?” và các yếu tố tính cách, ngũ hành tương ứng đóng vai trò quan trọng trong việc lựa chọn đối tác làm ăn, kinh doanh,….Từ những phân tích chi tiết nêu trên của Gốm sứ Bát Tràng 360 hy vọng bạn đọc đã có được các thông tin cơ bản về năm sinh thuộc tuổi Tỵ để lựa chọn làm đối tác làm ăn, người khai trương, mở hàng….phù hợp để từ đó công việc buôn bán, làm ăn được hanh thông, thuận lợi
Ngoài các thông tin cơ bản về tính cách, màu sắc hay các con số may mắn theo từng tuổi được chúng tôi liệt kê ở trên. Đối với những bạn đọc quan tâm đến hướng đẹp, hướng tốt cho người tuổi Tỵ xây nhà, chọn hướng nhà chung cư…..Mời xem tiếp chia sẻ sau của chúng tôi.
+ Quý Tỵ (1953): Tây Bắc (Sinh Khí); Đông Bắc (Diên Niên); Tây Nam (Thiên Y); Tây (Phục Vị)
+ Ất Tỵ (1965): Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)
+ Đinh Tỵ (1977): Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)
+ Kỷ Tỵ (1989): Tây Bắc (Diên Niên); Đông Bắc (Sinh Khí); Tây Nam (Phục Vị); Tây (Thiên Y)
+ Tân Tỵ (2001): Tây Nam (Sinh Khí); Tây (Diên Niên); Tây Bắc (Thiên Y); Đông Bắc (Phục Vị)